Cách phân loại 10 nhóm sản phẩm theo QCVN 16:2014/BXD
3.1. Nhóm Clanke xi măng và xi măng
- Clanhke xi măng là sản phẩm chứa các pha (khoáng) có tính chất kết dính thủy lực, nhận được bằng cách nung đến nhiệt độ kết khối hoặc nóng chảy hỗn hợp nguyên liệu xác định (phối liệu).
- Xi măng là chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước nhờ phản ứng hóa lý thành vật liệu dạng đá.
Clanke xi măng Pooc lăng
- Dạng viên, nghiền + phụ gia = xi măng.
- Phân loại:
+ Theo chức năng (dùng để làm gì).
+ Theo mác ( clanhke xi măng thông dụng CPC40, CPC50, CPC60; clanhke xi măng trắng CWPC 40, CWPC 50…)
à Chỉ tiêu hoạt tính cường độ thử nghiệm từ 28-30 ngày nên nếu tất cả chỉ tiêu khác (như hàm lượng MgO, Fe2O3, Na2O…) đều đạt thì gởi kết quả thông quan trước (có thể trong vòng 5 ngày), sau đó bổ sung chỉ tiêu hoạt tính cường độ sau.
Xi măng Pooc lăng
Là clanhke nghiền mịn, phân loại theo mác (PC30, PC40, PC50).
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp
Phân loại theo mác (PCB30, PCB40, PCB50).
Xi măng Pooc lăng trắng
Phân loại theo mác (PCW30, PCW40, PCW50).
Xi măng Alumin
Phân loại theo thành phần nhôm oxit (loại thông thường ACN40; loại cao ACNH50, ACH60; loại đặc biệt ACS70, ACS80).
Xi măng giếng khoan chủng loại G (PCow-G)
Xi măng Pooc lăng ít tỏa nhiệt
Phân loại theo tỏa nhiệt trung bình (PCMH 30, PCMH40) và tỏa nhiệt thấp (PCLH30, PCLH40).
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt
Phân loại theo tỏa nhiệt trung bình (MH), tỏa nhiệt thấp (LH) và tỏa nhiệt rất thấp (VLH).
Xi măng Pooc lăng bền sunfat
Phân loại theo mác: PCSR30, PCSR40, PCSR50
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp bền sunfat
Phân loại theo bền sunfat trung bình (MS), bền sunfat cao (HS) và siêu bền sunfat (US).
Xi măng Pooc lăng Xỉ lò cao
- Nguồn gốc: xỉ, kim loại nặng, rác công nghiệp…
- Phân loại theo loại + cấp cường độ: loại I (PCBBFS I) và loại II (PCBBFS II).
Xi măng xây trát
- Dùng để trát tường hoặc chêm khoảng cách giữa các tường.
- Phân loại theo cấp cường độ (MC5, MC15, MC25).
v Tóm lại, việc phân loại nhóm 1 căn cứ vào:
- Ký hiệu của xi măng.
- Cấp cường độ.
- Thành phần hóa học.
à DEMING thử nghiệm được với nhóm 1 này là 100%.
3.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng
- Kính xây dựng là các loại sản phẩm kính sử dụng và lắp đặt vào công trình xây dựng.
- Phân loại theo:
+ QCVN 16:2014/BXD.
+ Độ dày (ảnh hưởng đến cường độ).
+ Kiểu loại.
+ Phương thức sản xuất.
Kính kéo
- Được sản xuất theo công nghệ kéo kính từ bề mặt thử tinh nóng chảy.
- Phân loại theo công nghệ sản xuất kính: gồm kính kéo ngang và kính kéo đứng.
Kính cán vân hoa
Là kính tấm được SX theo công nghệ cán hoặc ép, tạo vân hoa trên bề mặt.
Kính màu hấp thụ nhiệt
Là kính tấm có khả năng hấp thụ nhiệt của các tia trong quang phổ ánh sáng mặt trời. Kính hấp thụ nhiệt sản xuất từ thủy tinh màu gọi là kính màu hấp thụ nhiệt.
Kính phủ phản quang
Kính phẳng tôi nhiệt
- Phân loại theo độ dày: gồm kính nổi tôi nhiệt an toàn hoặc chắn văn hoa an toàn.
- Lấy 6 mẫu thử nghiệm 6 lần, sau đó lấy kết quả trung bình.
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn
Ghép lại từ nhiều kính tấm.
Kính cốt lưới thép
- Là loại kính có khung lưới thép ở giữa tạo độ chắc chắn, khi vỡ các mảnh kính sẽ bám vào các lưới thép ở giữa chứ ko vỡ vụn như loại kính thông thường.
- Được dùng cho các tòa nhà cao áp, chịu lửa hay chống cháy…
Kính bức xạ thấp
Được phủ 1 lớp bức xạ thấp.
3.3. Nhóm phụ gia cho bê tông và vữa
- Phụ gia cho bê tông và vữa là các chất được đưa vào trong quá trình sản xuất bê tông và vữa để đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông, vữa sau khi đóng rắn và cốt thép trong bê tông. Phụ gia cho bê tông và vữa bao gồm phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.
+ Phụ gia khoáng là vật liệu vô cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng nghiền mịn được đưa vào trong quá trình trộn nhằm mục đích cải thiện thành phần cỡ hạt và cấu trúc của đá xi măng, bê tông và vữa.
+ Phụ gia hóa học là chất được đưa vào trước hoặc trong quá trình trộn với một liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối lượng xi măng) nhằm mục đích thay đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông và vữa sau khi đóng rắn.
Phụ gia khoáng cho bê tông
Gồm nhiều loại như: phụ gia hóa dẻo giảm nước, phụ gia chậm đông kết, phụ gia đóng rắn nhanh, phụ gia hóa dẻo, phụ gia siêu dẻo, phụ gia cuốn khí, phụ gia trương nở, phụ gia bền sunfat.
Xỉ hạt lò cao cho xi măng
- Tồn tại chủ yếu ở dạng tảng, hạt hay bột.
- Thành phần gồm CaO, MgO, SiO2, Al2O3 (chiếm đến 90-95%).
Phụ gia khoáng cho bê tông và vữa
Phân loại gồm phụ gia hoạt tính hay phụ gia đầy.
Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn
Phân loại gồm phụ gia hoạt tính hay phụ gia đầy.
Phụ gia hóa học cho bê tông
Gồm loại A giảm nước, loại B chậm đông kết, loại C đóng rắn nhanh, loại D hóa dẻo chậm đông kết…
Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
Có 2 cách phân loại:
+ Căn cứ thành phần: tro axit, tro bazo.
+ Căn cứ thông tin NSX: dùng cho bê tông và vữa hay dùng cho xi măng.
3.4. Nhóm sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, nhôm, nhôm thanh định hình, ống nhựa U-PVC, SP trên cơ sở gỗ
Sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp và sản phẩm trên cơ sở gỗ là các tấm sản phẩm chứa sợi vô cơ và/hoặc sợi hữu cơ tổng hợp; các loại ván gỗ nhân tạo là ván MDF, ván dăm; Ván sàn gỗ nhân tạo gồm 3 lớp chính là lớp bề mặt, lớp nền và lớp đáy được định hình và cắt theo kích thước phù hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình và hệ thống ống nhựa Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) là những sản phẩm sử dụng và lắp đặt trong công trình xây dựng.
Tấm sóng amiăng ximăng
Phân loại gồm sóng lớn và sóng trung bình.
Tấm thạch cao
Phân loại theo sợi (tường, trang trí, ốp ngoài…) hay không sợi (sử dụng trong nhà, chịu ẩm, trang trí vòm ngoài trời…) hoặc phân loại theo độ dày.
Tấm xi măng sợi
Gồm loại A hay loại B.
Nhôm và nhôm thanh định hình
Phân loại theo hình dạng.
Ống nhựa U-PVC
Ván MDF (sợi gỗ ép)
Ván dăm 3 loại ván này phân loại theo độ dày.
Ván sàn gỗ nhân tạo
3.5. Nhóm sản phẩm sơn
Đối với sơn nhập khẩu phải lưu ý mã HS.
Sơn tường dạng nhũ tương
- Là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước; sơn epoxy dùng để bảo vệ kết cấu thép, kim loại,…; sơn alkyd áp dụng cho các loại sơn phủ gốc alkyd biến tính dầu thảo mộc khô tự nhiên; vật liệu chống thấm là vật liệu ở các dạng như tấm trải chống thấm gốc nhựa bitum hoặc vật liệu chống thấm gốc ximăng-polyme thi công dạng lỏng hoặc băng chặn nước gốc nhựa PVC hoặc cao su; vật liệu xảm khe là silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng.
- Phân loại: sơn lót hay sơn phủ, nội thất hay ngoại thất.
Sơn bột bả tường gốc xi măng Pooc lăng
Sơn Epoxy.
- Dùng để bảo vệ cấu kết, kim loại.
- Trên nhãn mác ghi rõ ràng sơn Epoxy (tránh nhầm lẫn).
- Phân loại: sơn loại 1 hay loại 2, sơn loại phủ dưới hay phủ trên.
Sơn Alkyd
Phân loại: sơn lót trong hay lót ngoài, sơn ngoại thất hay nội thất.
Tấm trải Bitum
Phân loại theo độ dày.
Băng chặn nước PVC
- Được sử dụng nhiều để bịt đoạn nối giữa 2 ống PVC hay van khóa nước…
- Phân loại theo độ rộng của băng.
Vật liệu chống thấm gốc xi măng – polymer
Phân loại: dạng lỏng hay bột, ngoại thất hay nội thất.
Silicon xảm khe
Được sử dụng rộng rãi trên thị trường, dạng rắn hoặc típ.
3.6. Nhóm gạch đá ốp lát
Sản phẩm gạch, đá ốp lát là các sản phẩm gạch, đá dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hoặc tự nhiên, có thể hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện cạnh/bề mặt, dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
Gạch gốm ốp lát
Phân loại theo phủ men hay chưa? Hoặc PL theo kích thước.
Silicon Terrazzo
- Thường sử dụng cho ngoại thất, lát sân vườn, khuôn viên…
- Phân loại theo kích thước, ngoại hay nội thất, loại 1 hay loại 2.
Đá ốp lát
- Dùng ốp lát cầu thang, sân vườn…
- Phân loại theo loại: garanite hay đá hoa hay đá vôi hoặc PP theo chiều dày.
3.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
Sản phẩm sứ vệ sinh là các sản phẩm bằng sứ dùng cho mục đích vệ sinh.
Xí bệt, tiểu nữ
Chậu rửa
Xí xổm
à Khi thử nghiệm, lấy cả 1 sản phẩm hoàn chỉnh. Tuy nhiên nếu có điều kiện thì xin đơn vị những mảnh sứ nhỏ cấu thành nên sản phẩm (sau khi thử nghiệm có thể hoàn trả lại sản phẩm cho đơn vị đó).
3.8. Cốt liệu
Cốt liệu nhỏ
- Là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
+ Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hóa của các đá tự nhiên. Cát tự nhiên được gọi tắt là cát.
+ Cát nghiền là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc.
- Theo phương thức 7 một lô có khối lượng khoảng 350m3.
Cốt liệu lớn
- Cốt liệu lớn là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
- Thường dùng để rải đường, trộn bê tông.
- PL theo kích thước.
Cát nghiền cho bê tông và vữa.
3.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
Cửa đi
- Cửa đi là kết cấu được mở ở tường hoặc vách ngăn, có thể đi qua lại.
- Kích thước khung bao: cao 2000/2200mm, rộng 800mm.
Cửa sổ
- Cửa sổ là kết cấu che chắn ô cửa, có thể đóng mở để điều tiết ánh sáng, gió, mưa hắt, thông thoáng.
- Kích thước: cao 1200/1400, rộng 600/700.
3.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây
Gạch đất sét nung
Phân loại theo 3 cách:
- Theo số lỗ gồm:
+ Gạch đặc đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu khoáng sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.
+ Gạch rỗng đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp đùn dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.
- Theo mác gạch gồm: M35; M50; M75; M100.
- Theo kích thước: dài x rộng x cao.
à Cỡ lô khoảng 100.000 viên.
Gạch bê tông
- Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.
- Phân loại theo 4 cách:
+ Gạch thường hoặc trang trí.
+ Mác gạch: M5,0; M7,5; M10,0; M12,5.
+ Theo kích thước: dài x rộng x cao.
+ Gạch rỗng hay đặc.
à Cỡ lô khoảng 30.000 viên (>10l) hoặc 60.000 viên (<10l).
Gạch AAC
v Có 3 cách phân loại:
- Theo chưng áp hoặc không chưng áp:
+ Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.
+ Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện chưng áp (gọi tắt là gạch AAC), được chế tạo từ hỗn hợp vật liệu cát thạch anh, vôi, thạch cao nghiền mịn, xi măng, nước và chất tạo khí.
- Theo mác gạch.
- Theo kiểu:
+ Gạch block tự chèn: theo TCVN 6476:1999 àChỉ chứng nhận hợp chuẩn.
+ Gạch bê tông tự chèn: theo TCVN 6477:2011/
v Loại gạch này chịu áp lực cao hơn gạch đất sét nung, đỡ gây ô nhiễm môi trường.
à Nói tóm lại, các nhóm được phân loại theo 3 cách chủ yếu sau: theo kích thước, theo mác, theo hình dáng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét